Công nghệ màng RO ROCHEM hoạt động dựa trên quá trình thẩm thấu ngược của hai dung dịch qua một màng bán dẫn.
Sự phát triển của màng RO ROCHEM
- 1973 – Màng lọc RO-ROCHEM ra đời và đưa ra giải pháp xử lý nước biển cho hải quân
- 1986 – Nghiên cứu và phát triển Module PFRO
- 1989 – Sử dụng công nghệ RO để loại bỏ tạp chất trong nước rỉ rác đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới
- 1992 – Phục vụ rộng rãi cho hải quân bằng Module khử muối PFRO
- 1999 – Đạt Chứng nhận ISO 9001
- 2001 – Tiên phong định hướng xử lý nước thải khó cho tái sử dụng
- 2005 – Phát triển STRO Module giúp tăng lượng nước thu hồi cho quá trình xử lý
- 2014 – Phát triển công nghệ TS cho xử lý nước nâng cao hiệu quả thu hồi trên từng mô-đun
Khả năng loại bỏ vật chất của màng RO nằm trong khoảng 0.0001 đến 0.001 micron mét. Và màng RO ROCHEM được cấu tạo với kích thước lỗ màng là 0.0001 micron mét, chỉ cho phép phân tử nước đi qua.

Với kích thước lỗ màng nằm ở mức 0.0001 micron mét, Module PFRO ROCHEM có cấu tạo đặc biệt giúp nâng cao hiệu suất xử lý và chống tắc nghẽn tối đa.

Cấu trúc màng RO ROCHEM
– Cấu trúc mô-đun kết hợp sắp xếp màng – đĩa tạo ra dòng chạy liên tục với kênh mở 1mm. Điều này giúp giảm yêu cầu cho hệ thống tiền xử lý.
– Cấu trúc đĩa có nhiều chi tiết điểm làm xáo trộn dòng nước tối đa, chống hình thành cáu cặn trên màng cũng như tăng hiệu quả khi tẩy rửa.
– Cấu trúc mô-đun giúp phân tách được kênh nước sạch và kênh nước bùn riêng. Tất cả thiết kế màng, đĩa, cấu tạo mô-đun để hoạt động ở áp lực cao lên đến 65 bar.
– Mô-đun PF được thiết kế để nước thải di chuyển theo chiều ngang của mô-đun thay vì theo chiều dọc. Tạo thành các dòng chảy ngắn theo bể mặt của màng RO.
– Các dòng chảy ngắn này gây nên xáo trộn và giảm thiểu sự tắc nghẽn.

Điểm mạnh của công nghệ màng RO ROCHEM
- Tái sử dụng nguồn nước
- Thu hồi tái sinh cao – 95%
- Loại bỏ màu triệt để
- Không dùng hóa chất/ Sử dụng hóa chất rất ít cho quá trình tiền xử lý.
- Hạn chế tắc nghẽn
- Công nghệ đã được chứng minh hiệu quả trên toàn thế giới
- Tổng chi phí đầu tư và vận hành thấp hơn so các hệ thống xử lý truyền thống có cùng lưu lượng
- Tuổi thọ hệ thống màng thiết bị cao
- Hệ thống xử lý nhỏ gọn, lắp đặt vị trí linh hoạt, không cần diện tích quá lớn
- Dễ lắp đặt, nâng cấp công suất, bảo trì và thay mới
- Có thể xử lý các loại nước thải có chứa hàm lượng COD, BOD, Nitơ, Amoni rất cao
- Bảo đảm chi phí vận hành tối ưu, tổng chi phí vận hành cho toàn vòng đời sản phẩm thấp

So sánh chỉ số nước đầu vào cho phép giữa công nghệ RO ROCHEM và Công nghệ màng RO khác:
Chỉ Tiêu | Mô đun màng RO ROCHEM | Mô đun màng RO khác |
Chỉ số mật độ bùn | SDI < 15 | SDI < 5 |
Độ đục của nước thải | Turbidity < 15 NTU | Turbidity < 0.1 NTU |
Chất rắn lơ lửng | TSS < 1000 ppm | TSS < 50 ppm |
Độ muối | Thay đổi từ 2000 – 32000 ppm | Hoạt động với độ muối cố định hoặc ở mức thấp hơn |
Kênh dẫn nước vào | Open channel 1mm | 3 – 7 micron |
Chống tắc nghẽn | Ít bị tắc nghẽn | Dễ bị tắc nghẽn |
Lĩnh vực áp dụng

Lợi ích
Kinh tế và Hiệu quả
Hệ thống RO ROCHEM của chúng tôi được lắp đặt linh động từ không gian hẹp đến trong các thùng vận chuyển tiêu chuẩn.
Sự bền vững
Tiêu thụ năng lượng thấp và sử dụng hóa chất làm giảm tác động đến môi trường. Tuổi thọ màng cao.
Kích thước nhỏ gọn
Kích thước cho phép từ công suất nhỏ 50m3/ngày đêm đến rất lớn 100.000 m3/ngày đêm.
Tính linh hoạt và khả năng nâng cấp
Hệ thống màng RO Rochem sẵn sàng tích hợp với các hệ thống và thiết bị khác. Hoạt động theo mô-đun, dễ dàng nâng cấp từ công suất nhỏ lên lớn.
Tính di động
Khi hệ thống RO Rochem được lắp đặt trong các thùng container sẽ dễ dàng di chuyển đến các khu vực khác nhau để tiếp tục xử lý
Hoạt động tình báo
Hệ điều hành của RO Rochem hoàn toàn tự động, được giám sát và vận hành từ xa, cho phép tối ưu hóa tốc độ dòng chảy, hiêu suất xử lý, …