Xử lý nước thải nguy hại tại Bắc Ninh bằng ứng dụng công nghệ KIWI – ÁO và RO ROCHEM – ĐỨC
Nội dung
1. Phạm vi công việc cho hệ thống xử lý nước thải nguy hại
- Thiết kế chi tiết xây dựng, công nghệ cho Xử lý nước thải nguy hại tại Bắc Ninh
- Giám sát kỹ thuật thi công xây dựng, cung ứng lắp đặt thiết bị cho Trạm xử lý
- Vận hành thử nghiệm cho hệ thống đạt tiêu chuẩn đầu ra loại A theo QCVN40/2011
- Chuẩn bị các quy trình làm việc và đào tạo cho nhân viên vận hành của chủ đầu tư
- Hỗ trợ chủ đầu tư để giải trình phương án kĩ thuật cho các sở ban ngành/bộ ban ngành liên quan (nếu cần thiết)
2. Lưu lượng nước cần xử lý phân loại theo nhóm nước thải
STT | KÍ HIỆU | TÊN NƯỚC THẢI | LƯU LƯỢNG (m3/ngày) |
1 | A | Nước thải axit có pH thấp, kim loại(và cặn) | 70 |
2 | B | Nước thải bazo có pH cao (và cặn) | 30 |
3 | C | Nước thảinhiễm dầu mỡ | 50 |
4 | D | Nước thải chứa các dung dịch tẩy rữa và hóa chất hữu cơ, vô cơ | 30 |
5 | E | Nước thảinhiễm sơn | 20 |
Kết quả phân tích một số mẫu nước thải
Thông số | Mẫu nước thải | ||||
Acid (A) | Bazo (B) | Lẫn dầu (C) | Lẫn sơn (D) | Lẫn hóa chất tẩy rửa (E) | |
Màu sắc | 6 | 15 | 5 | 6 | |
pH | <2 | 10.5 | 8.5 | 8.04 | 5.9 |
BOD5 | 3588 | 102 | 40 | ||
COD | 7194 | 11138 | 9714 | 463 | 86.6 |
COD after filter | 3638 | 8328 | 380 | 65.1 | |
TSS | 27 | 180 | 57 | ||
Cu | 1.0 | 0.74 | < 0.02 | 0.14 | |
Zn | 2.19 | 0.98 | 0.92 | 0.03 | |
Ni | 0.49 | 1.8 | 0.01 | 5.1 | |
Fe | 9.1 | < 0.03 | < 0.03 | ||
Tổng dầu mỡ | < 0.3 | 2-5% | 4.8 | 1.5 | |
Sunfat | < 0.04 | < 0.04 | < 0.04 | < 0.04 | |
Flo | 2166 | 17.3 | < 0.03 | 51.9 | |
Amoni | 31.1 | 26.1 | < 0.02 | 86.5 | |
Tổng N | 870.2 | 338.8 | 386 | 21.8 | 109 |
Tổng P | 120 | 0.08 | 6.4 | 0.16 | 1.2 |
Cl | 124.8 | 103.5 | 22.7 | 81.7 |
3. Yêu cầu đối với chất lượng nước thải sau xử lý
Yêu cầu chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép đối với nước thải công nghiệp
theo tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 40 : 2011/BTNMT), xử lý ô nhiễm đạt giá trị giới hạn A
4. Phương án xử lý nước thải nguy hại tại Bắc Ninh
Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu của chủ đầu tư đối với nguồn gốc và đặc tính nước thải, lưu lượng đề xuất cũng như yêu cầu về chất lượng của nước sau xử lý, chúng tôi đề xuất phương án xử lý nước thải nguy hại tại Bắc Ninh như sau:
Đầu tiên, nước thải sẽ được phân loại để lựa chọn phương pháp xử lý sơ bộ phù hợp trong các hạng
mục bao gồm Fenton, Tách dầu mỡ hoặc điều chỉnh pH. Nước thải sau đó được xử lý bằng công đoạn keo tụ tạo bông kết hợp lắng tại hệ thống mDAF – KWI (Bể keo tụ tạo bông kết hợp lắng mDAF Minicell MNC6) . Được thiết kế tại Áo -SX tại Ấn Độ, do TVTS lắp đặt.
Kế tiếp, xử lý hoàn thiện nước thải bằng công nghệ RO Rochem của Đức, do TVTS lắp đặt
Các hệ thống màng RO Rochem đang được sử dụng trên toàn thế giới trong hơn 3 thập kỷ qua, với
một số lượng lớn các hệ thống đang hoạt động với nước thải có hàm lượng COD / BOD cao lên đến
140.000 ppm
5. Thực tế khi thi công và vận hành
Dòng nước đầu vào có nồng độ các chất không ổn định, hầu hết vượt mức thiết kế ban đầu. Hàm lượng các chất có khi lên đến 60.000 ppm. Chúng tôi đã gặp phải tình huống rất khó xử lý.
Khi hệ thống đã thiết kế chịu tải cho việc xử lý lên đến 15.000 ppm, tuy nhiên thực tế đã đi rất xa
Kể từ ngày nhận ra vấn đề, chúng tôi đã huy động các cán bộ kỹ thuật và công nghệ hàng đầu của công ty cùng họp lại và ra các giải pháp cho những tình huống sẽ xảy ra.
Cùng vs sự bàn bạc và hỗ trợ từ phía chủ đầu tư, kết quả sau hơn 1 tháng chúng tôi đã xử lý được vấn đề và đưa hệ thống vào vận hành, xử lý trung bình 200 m3/ngày đêm nước thải tại nhà máy.
Chúng tôi cũng nhận thêm dự án mới với chính khách hàng này là XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỂ PHỐT
6. Kết quả thực hiện
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép đối với nước thải công nghiệp theo tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 40 : 2011/BTNMT), xử lý ô nhiễm đạt giá trị giới hạn loại A